(UK kilometre)
/ˈkɪləˌmiːtər/
/kɪˈlɒmɪ.tər/
a unit of measurement equal to 1,000 meters
Tuan walks two kilometers to school every morning.
(UK kilometre)
/ˈkɪləˌmiːtər/
/kɪˈlɒmɪ.tər/
a unit of measurement equal to 1,000 meters
Tuan walks two kilometers to school every morning.
to have or possess something to be proud of:
/dɑɪˈæm·ɪ·t̬ər/
/ ə ˌ l ɪ m p ə s ˈ m ɒ n z , oʊ -/
Olympus Mons (Latin theo tên Núi Olympus) là một núi lửa lớn trên Sao Hỏa. Ngọn núi này cao khoảng 21,9 km, gấp 3 lần đỉnh Everest và là ngọn núi cao nhất trong hệ Mặt Trời. Olympus Mons còn là ngọn núi lửa trẻ nhất trong số các núi lửa lớn trên Sao Hỏa, hình thành vào thời kỳ Amazonia. Olympus Mons được các nhà thiên văn học phát hiện từ cuối thế kỷ 19.
Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.
Their house is about three times as big as ours is.
Mary types twice as fast as I do.
When something is compared with another thing according to their numbers, the sentence follows a different structure. Multiple number comparatives include half, twice, three times, four times, etc.
Structure:
| Subject + verb + number + as + much/many + (noun) + as + noun/pronoun + verb |
Examples:
- John has half as many wickets as Watson has.
- Robert works twice as much as Alex does.
- I have three times as many runs as he has.
phrase US (UK at weekends)
/ˈsɪn.ə.mɑː/
/ˈsɪn.ə.mə/
/ˈɡəʊld.fɪʃ/
/kəˈset/
/ˈɪt.əl.i/
a country in southern Europe
/ɪˈtæl.jən/
/ˈɡæl.ər.i/
a room or building that is used for showing works of art, sometimes so that they can be sold:
/ˈdef.ɪ.nət/
/ˈdef.ən.ət/
/ˈskeəs.li/
/ˈpʌŋk.tʃu.əl/
Tuan is fairly punctual (= Tuan usually arrives on time).
/ˈprəʊ.ɡræm.ər/
/ˈtʊə.rɪst/
/maɪˈself/
/ˈɒf.ɪ.sər/
/ˈfəʊ.tə.ɡrɑːf/
Hardly ever, rarely, scarcely and seldom are frequency adverbs. We can use them to refer to things that almost never happen, or do not happen very often. They have a negative meaning. We use them without not. Rarely, scarcely and seldom are more common in writing than in speaking:
Tuan hardly ever smiles.
She scarcely saw her grandchildren.
Mr. Hung, the Math teacher, seldom shouted.
Miss Nga hardly ever went on holiday.
/ˌkɒm.pəˈzɪʃ.ən/
Yes, It is correct. Remember: - When subjects express a total amount of time -> Singular verbs. ex: Five years is a very long time to wait -> Five years -> a total amount (all five years) - When subjects express a number of individual units -> Plural verbs. ex: Five years have passed since our last match. -> a number of individual units (first year, second year ...)
/ˈɪn.tə.net/
noun [ C ]
/ˌdɒk.jəˈmen.tər.i/
/prəˌnʌn.siˈeɪ.ʃən/
/ˈweɪv.leŋθ/
the distance between two waves of energy, or the length of the radio wave used by a particular radio station for broadcasting programmes:
The station is broadcast on the FM wavelength.
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng (điểm mà sóng đạt giá trị lớn nhất), hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định. Nó thường được viết tắt bằng chữ Hy Lạp lambda (λ).
Sóng ánh sáng (và có thể một số sóng điện từ khác) khi đi vào các môi trường (không phải là chân không) thì bước sóng của chúng bị giảm do vận tốc giảm, mặc dù tần số của sóng không đổi.
Loài chim có 4 loại tế bào hình nón trong mắt, nhiều hơn con người (3 tế bào hình nón).
Điều này mang lại cho chúng có thể nhìn thấy nhiều màu sắc hơn chúng ta, đặc biệt loài chim có thể quan sát được tia cực tím.
Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng có góc nhìn với thế giới giống nhau, ví như chim hoàng yến được cho là có thể nhìn thấy màu xanh lam, trong khi nhiều loài khác thì không.
Mèo có nhiều tế bào hình que trong mắt hơn con người, cho phép chúng có thể nhìn được trong điều kiện ánh sáng yếu.
Thế giới qua con mắt của mèo trông mờ hơn nhiều so với chúng ta, nhưng bù lại, loài mèo có trường thị giác rộng hơn. Điều này giúp chúng có thể nhìn thấy nhiều thứ hơn con người trong cùng một hướng quan sát.
Cụ thể, con người có thể nhìn 180 độ xung quanh mình, con số này đối với mèo là 200 độ.
Loài tôm bọ ngựa sở hữu một trong những đôi mắt phức tạp nhất mà con người từng biết: chúng có tới 16 tế bào cảm quang và bộ lọc giúp loài động vật này hoàn toàn có thể nhận biết các tia cực tím thành các màu riêng biệt.
Nếu chúng ta quan sát kĩ một con dê, bạn có thể nhận thấy chúng có con ngươi hình chữ nhật.
Điều này cho phép thị giác của loài động vật này có cảm giác chiều sâu tốt hơn.
Bên cạnh đó, trong đôi mắt của dê sở hữu đồng tử tách đôi, nó có vai trò kiểm soát lượng ánh sáng chúng hấp thụ, giúp cả hai mắt chúng nhìn rõ hơn trong bóng tối, đặc biệt đôi mắt loài dê không bị chói mắt bởi ánh nắng mặt trời vào ban ngày.
Bọ cạp thường có 2 mắt ở phía trước, nhưng chúng có thể có tới 5 cặp mắt phụ ở bên cạnh.
Mặc dù có rất nhiều mắt, nhưng thị giác của chúng dường như chỉ có thể cảm nhận được sự khác biệt giữa bóng tối và ánh sáng, đôi khi chỉ có thể là nhận biết chuyển động.
Tất cả các loài bọ cạp đều có cấu tạo mắt khác nhau, trong số chúng có nhiều loài hoàn toàn không có mắt!
/ˈpenɪtreɪt/
/ˈpen.ə.treɪt/
I like making jam.
We have a lot of fruit in the garden. I like to make jam every year.
I love going to the cinema.
I hate decorating.
a word ending in "-ing" that is made from a verb and is used like a noun:
cooking oil, sleeping pill
child bearing